Lưu ý : Để việc gieo quẻ Kinh dịch (Dịch số) linh nghiệm quý bạn chỉ nên xem 1 lần/ngày.
Gieo quẻ vào đầu năm từ lâu đã trở thành thói quen của người dân Việt Nam. Gieo quẻ Kinh Dịch, hay còn gọi là Xin Xăm Dịch số, Bói quẻ Dịch số, Xin quẻ Kinh dịch, Bói Kinh dịch giúp dự đoán về tương lai con người. Từ đó bạn đọc có thể chiêm nghiệm, cũng như cân nhắc hạn chế những rủi ro, vận xui có thể xảy ra trong tương lai hoặc có thêm niềm tin và động lực để thực hiện tiếp công việc nếu gieo được quẻ tốt.
✅ Đầy đủ nhất | ❤️ 100 quẻ |
✅ Cầu may mắn, bình an | ❤️ Tiên đoán sự việc |
✅ Cầu thi cử đỗ đạt | ❤️ Cầu thăng quan, tiến chức |
I. Kinh dịch là gì?
Kinh Dịch, một trong những bộ "Thiên cổ kỳ thư" của văn hóa Trung Hoa, là một hệ thống triết học dựa trên quy luật bất biến của tạo hóa, sự vận động và biến đổi xoay quanh ba yếu tố cốt lõi là thiên, địa, nhân.
Theo các tài liệu cổ, Kinh Dịch có nguồn gốc từ thời vua Phục Hy ở Trung Quốc và được lan tỏa và ảnh hưởng trong thời kỳ cai trị của nhà Chu. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, Kinh Dịch đã được bổ sung với nhiều nội dung và triết lý mới để diễn giải ý nghĩa và mở rộng ứng dụng của nó. Nó đã được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống như thiên văn, địa lý, mệnh lý học và đặc biệt là trong lĩnh vực quân sự.
II. Bói quẻ kinh dịch là gì?
Bói quẻ Kinh Dịch là một phương pháp bói toán, dự đoán tương lai dựa trên nguyên lý của Kinh Dịch. Bộ bài gồm 64 quẻ Kinh Dịch, mỗi quẻ tương ứng với một sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Từ kết quả của việc gieo quẻ, chúng ta có thể suy luận và giải thích những điều cát-hung có thể xảy ra trong thời gian sắp tới.
III. Các thành phần chính trong kinh dịch
Kinh dịch bao gồm 4 thành phần chính là Tứ tượng, Bát quái, Lưỡng nghi, Quả kép:
-
Lưỡng Nghi: hay còn gọi là Âm Dương, khởi nguồn tạo nên Kinh dịch. Dương ký hiệu bằng nét liền (ký hiệu ‘─’). Âm kỹ hiệu bằng một nét đứt (kí hiệu ‘- -’)
-
Tứ tượng: Tượng dùng hai Nghi chồng lên nhau đồng thời đảo chỗ cho nhau, do đó ta được Tứ Tượng gồm: thái dương, thiếu dương, thái âm và thiếu âm.
-
Bát quái: còn gọi là quẻ đơn, là 8 hình thái khác nhau. Được hình thành bởi chồng một vạch lên mỗi Tứ tượng, tạo ra 8 cái ba vạch bao gồm lần lượt: Càn, đoài, ly, chấn, tốn, khảm, cấn, khôn.
- Quẻ kép: (còn gọi là Trùng quái), ta đem quẻ đơn chồng lên nhau, tạo ra 64 hình thái khác nhau và tạo thành 64 quẻ.
IV. Ý nghĩa của gieo quẻ kinh dịch
- Có rất nhiều loại xin xăm khác như Xin xăm Khổng Minh, Gieo quẻ Quan Âm, Xin xăm Quan Thánh, Bói bài... Nhưng tựu chung ý nghĩa chung đều là cầu tài, cầu lộc, dự đoán việc trong tương lai. Với mỗi Quẻ gieo đươc sẽ có ý nghĩa riêng, có thể là xấu hoặc tốt. Từ đó chúng ta sẽ chuẩn bị những việc cần thiết để có kế hoạch cụ thể ứng biến với sự việc.
- Việc gieo quẻ kinh dịch giúp luận đoán được thời vận hung cát, tiên đoán hôn nhân, xuất hành, kinh doanh trong tương lai gần, từ đó dựa vào kết quả để hành sự.
- Biết hung để tránh: Nếu thời vận chưa hanh thông thì những việc lớn chúng ta cần xem xét kỹ lưỡng để tránh gặp những sự cố không mong muố
- Biết cát để đón nhận: Nếu thời vận hanh thông, thuận lợi thì nên khẩn trương chuẩn bị kế hoạch làm ngay sẽ giúp công việc được tốt hơn. Và từ đó, tâm lý của người xem cũng tự tin tiến lên hơn
V. Luận giải ý nghĩa các quẻ trong Kinh dịch
1. Quẻ chủ
Quẻ Chủ là quẻ lập nên ban đầu còn được gọi là quẻ gốc, quẻ chính (quẻ tiên thiên), biểu thị cho công việc đang ở giai đoạn đầu. Quẻ chủ là quẻ gốc rễ quyết định chính trong một vấn đề. Khi dự đoán cát hung, quẻ chủ là tượng quẻ chính có tác dụng chủ đạo, tác dụng quyết định. Quẻ chủ có thể căn cứ nhu cầu của sự việc để quyết định cần hay không cần đến quẻ hỗ hay quẻ biến.
Ghép hai quẻ Thượng Quái và Hạ Quái ta được Quẻ Chủ.
2. Quẻ Hỗ
Quẻ Hỗ là quẻ lập thông qua việc chọn các hào trong quẻ chủ theo 1 nguyên tắc được quy định thống nhất. Quẻ Hỗ ứng nghiệm với giai đoạn giữa của công việc. Sự ứng nghiệm của Quẻ Hỗ là thời khắc trong sự việc.
Quẻ Hỗ được lập thông qua Quẻ chủ bằng cách lấy hào 3, 4 và 5 của quẻ chủ làm Thượng Quái ta được Tốn - Gió và lấy hào 2, 3 và 4 của quẻ chủ làm Hạ Quái cũng được Ly - Hỏa.
Chú ý: Việc lấy hào rất hay nhầm nếu không để ý bởi khi xếp hào thì phải xếp từ dưới lên trên. Các bạn xem hình vẽ minh họa ngay dưới đây để hiểu cách tạo Quẻ Hỗ từ Quẻ Chủ là như thế nào:
3. Quẻ Biến
Sau khi hào động biến ta được quẻ biến. Khi hào động nằm ở ngôi hào dương của quẻ chủ, động thì biến thành âm, hào âm của quẻ chủ động thì biến dương, còn các hào khác không thay đổi. Sự ứng nghiệm của Quẻ Biến là điểm cuối cùng kết cục.
Quẻ biến là quẻ được lập do quẻ chủ mang hào động biến thành. Quẻ biến ứng nghiệm với giai đoạn cuối của công việc. Muốn xác định được Quẻ biến, ta phải xác định được hào động. Cách xác định hào động: cộng tổng số lý của Giờ + Ngày + Tháng + Năm sau đó chia cho 6 còn dư bao nhiêu thì lấy số dư đó làm hào động. Cụ thể như sau:
-
Nếu phép chia không còn dư thì hào 6 (trên cùng) là hào động
-
Nếu phép chia dư 1 thì hào dưới cùng (hào 1) là hào động
-
Nếu phép chia dư 2 thì hào 2 là hào động
-
Nếu phép chia dư 3 thì hào 3 là hào động
-
Nếu phép chia dư 4 thì hào 4 là hào động
-
Nếu phép chia dư 5 thì hào 5 là hào động
Hào động là hào đó phải biến, hào động (vạch liền dương) liền biến thành hào âm (vạch đứt) hoặc ngược lại hào âm (vạch đứt) thì biến thành hào dương (vạch liền).
VI. Bảng tra ý nghĩa các quẻ khi xem bói Kinh Dịch
Để nắm bắt được rõ hơn ý nghĩa tốt xấu của 64 quẻ Kinh Dịch thì quý bạn có thể tra cứu theo bảng dưới đây:
Quẻ | Loại quẻ | Ý nghĩa |
Quẻ số 1 Thuần Càn |
Đại Cát | Chủ về sự chính bền, thể quẻ hanh trinh, việc nào cũng tốt. |
Quẻ số 2 Thuần Khôn |
Đại Cát | Khởi đầu thuận lợi, nhờ kiên trì, bền bỉ, lại có quý nhân giúp đỡ đại sự thành |
Quẻ số 3 Thủy Lôi Truân |
Hung | Thời kỳ khó khăn, hiểm hãm |
Quẻ số 4 Sơn Thủy Mông |
Hung | Nhiều khó khăn và gian khổ về công danh, gia đạo |
Quẻ số 5 Thủy Thiên Nhu |
Cát | Mọi sự sáng láng hanh thông, nhờ nhẫn nại, nắm được thiên thời mà thành đại sự |
Quẻ số 6 Thiên Thủy Tụng |
Hung | Mọi việc đầy rắc rối và trở ngại, phức tạp |
Quẻ số 7 Địa Thủy Sư |
Cát | Có quý nhân phù trợ, công thành danh toại |
Quẻ số 8 Thủy Địa Tỷ |
Cát | Thời vận tốt, hùn hạp đều tốt đẹp |
Quẻ số 9 Phong Thiên Tiểu Súc |
Bình Hòa | Hợp cái nhỏ, lấy nhỏ để chứa lớn. Cứng mạnh không bằng nhún thuận |
Quẻ số 10 Thiên Trạch Lý |
Cát | Thuận theo đạo lý nên mọi sự đều thông (xéo đuôi cọp - nhưng vẫn được hanh thông). |
Quẻ số 11 Địa Thiên Thái |
Cát hanh | Trời đất giao hòa, trên dưới cảm nhau, vạn vật hanh thông. |
Quẻ số 12 Thiên Địa Bĩ |
Hung | Gặp nhiều trở ngại, khó khăn, bị kẻ xấu hãm hại |
Quẻ số 13 Thiên Hỏa Đồng Nhân |
Cát | Quý nhân phù trợ, hiền tài giúp sức, mọi việc đều hanh. |
Quẻ số 14 Hỏa Thiên Đại Hữu |
Đại Cát | Lửa trời soi sáng, quý nhân đồng hành, đại sự ắt thành |
Quẻ số 15 Địa Sơn Khiêm |
Cát | Sự nghiệp thành đạt, tương lai đang đến, nôn nóng sẽ hỏng việc |
Quẻ số 16 Lôi Địa Dự |
Lợi | Thời cơ tốt, kinh doanh phú quý, nhiều điều mừng vui |
Quẻ số 17 Trạch Lôi Tùy |
Bình hòa | Đắc cách, đắc công danh, nhiều phúc lộc |
Quẻ số 18 Sơn Phong Cổ |
Hung | Mọi việc đều dừng lại, đình trệ |
Quẻ số 19 Địa Trạch Lâm |
Vô Hối | Khí Dương lên, khí âm thu hẹp, đồng thuận yểm trợ mọi việc như ý |
Quẻ số 20 Phong Địa Quan |
Bình Hòa | Muốn thành công phải chịu gian khổ, quan sát thời cuộc hành động mới đúng |
Quẻ số 21 Hỏa Lôi Phệ Hạp |
Bình Hòa | Tượng quẻ sáng soi, trị sự giả dối, lợi về sự xét ngục |
Quẻ số 22 Sơn Hỏa Bí |
Cát | Bí xanh, lợi tiểu hữu du vãng. Đạo văn sức sáng sủa lợi cho sự tiến lên |
Quẻ số 23 Sơn Địa Bác |
Hung | Vận xui đã đến, làm ăn xuống dốc |
Quẻ số 24 Địa Lôi Phục |
Bình hòa | Dương khí sinh sôi, muôn vật tưới tắm, dần dần hanh thịnh. |
Quẻ số 25 Thiên Lôi Vô Vọng |
Vô Lợi | Công việc gặp nhiều khó khăn |
Quẻ số 26 Sơn Thiên Đại Súc |
Cát | Chính đạo đầy sức, hưởng lộc trời cho, trở ngại dần qua, thời vận đang đến |
Quẻ số 27 Sơn Lôi Di |
Cát hanh | Quan lộc thăng tiến, thu nhiều tài lộc |
Quẻ số 28 Trạch Phong Đại Quá |
Lợi | Khí Âm yếu, khí Dương mạnh, lợi có thửa đi mà hanh |
Quẻ số 29 Thuần Khảm |
Bình Hòa | Giữ chí thành ắt thoát khỏi chỗ hung hiểm mà thu về nhiều lợi. |
Quẻ số 30 Thuần Ly |
Hanh | Minh lưỡng tác ly, thiên quang chiếu phúc, báo hiệu may mắn |
Quẻ số 31 Trạch Sơn Hàm |
Cát hanh | Chủ đẹp lòng ứng đến tột bậc, cảm vật mới có lẽ hanh thông |
Quẻ số 32 Lôi Phong Hằng |
Cát | Nhún mà động, cứng mềm ứng nhau, hanh thông là không đổi |
Quẻ số 33 thiên Sơn Độn | Vô Cữu |
Thời đang xuống, dừng và rút lui, giữ vững tình trạng hiện tại |
Quẻ số 34 Lôi Thiên Đại Tráng | Lợi |
Khí Dương mạnh thịnh, tài lộc tới, mọi sự thăng tiến |
Quẻ số 35 Hỏa Địa Tấn | Cát Hanh |
Thời cuộc cực thịnh, vạn việc chảy trôi, hoàn thành đại nghiệp |
Quẻ số 36 Địa Hỏa Minh Di | Hung |
Thời vận xấu, khó khăn |
Quẻ số 37 Phong Hỏa Gia Nhân | Cát |
Vận thế bình an, công thành danh toại, tài lộc dồi dào |
Quẻ số 38 Hỏa Trạch Khuê | Hung |
Quẻ Hung đối với việc đại sự (công danh, sự nghiệp, tình duyên, khoa bảng) |
Quẻ số 39 Thủy Sơn Kiển | Hung |
Vận số đang gặp trở ngại chặn đứng |
Quẻ số 40 Lôi Thủy Giải | Cát hanh |
Âm Dương cảm nhau, hoạn nạn giải tán |
Quẻ số 41 Sơn Trạch Tổn | Bình Hòa |
Chí thành thuận lý, bớt mà không quá sai |
Quẻ số 42 Phong Lôi Ích | Cát |
Quý nhân phù trợ, tài lộc mở rộng, vận nạn hóa giải |
Quẻ số 43 Trạch Thiên Quải | Vô Du Lợi |
Không có lợi cho việc gì |
Quẻ số 44 Thiên Phong Cấu | Bình Hòa |
Âm Dương chuyển vần, khi tụ khi tán, đột xuất không ngờ |
Quẻ số 45 Trạch Địa Tụy | Hanh |
Vận thế đề cao, tài vận có đủ, vạn sự tốt đẹp |
Quẻ số 46 Địa Phong Thăng | Cát hanh |
Thời cơ sáng sủa, hậu vận hanh thông, đạt được ý nguyện |
Quẻ số 47 Trạch Thủy Khốn | Bình Hòa |
Hanh trinh đại nhân cát. Thân tuy khốn nhưng tiếng thơm muôn thuở |
Quẻ số 48 Thủy Phong Tình | Bình Hòa |
Thời kỳ của bình yên, ổn định, hoàn thiện bản thân |
Quẻ số 49 Trạch Hỏa Cách | Cát |
Chuyển từ cũ sang mới, vận xấu đã qua vận tốt đang đến |
Quẻ số 50 Hỏa Phong ĐỈnh | Cát hanh |
Tương lai nhiều cơ hội tốt, thoạt đầu tưởng khó nhưng sau thành công |
Quẻ số 51 Thuần Chấn | Bình Hòa |
Vô cữu - không lỗi |
Quẻ số 52 Thuần Cấn | Bình Hòa |
Vô cữu - không lỗi |
Quẻ số 53 Phong Sơn Tiệm | Cát |
Thời vận đang tốt dần dần, khai triển từng bước sẽ nhiều cơ may |
Quẻ số 54 Lôi Trạch Quy Muội | Hung |
Thời vận xấu, mọi việc đều khó khăn |
Quẻ số 55 Lôi Hỏa Phong | Cát hanh |
Mọi việc trôi chảy, hanh thông hết sức. |
Quẻ số 56 Hỏa Sơn Lữ | Bình Hòa |
Việc nhỏ hanh thông, bám chỗ sáng, chọn đường chính bền |
Quẻ số 57 Thuần Tốn | Bình Hòa |
Cuốn theo chiều gió mà đi, tuân thủ mệnh lệnh sau hưởng lợi. |
Quẻ số 58 Thuần Đoài | Cát Hanh |
Mọi sự như ý, bình yên vô sự, thăng quan tiến chức |
Quẻ số 59 Phong Thủy Hoán | Hanh |
Mây tan, nước tan. Phân tán hỗn độn. Gian khổ kết thúc, tốt đẹp đang tới. |
Quẻ số 60 Thủy Trạch Tiết | Cát |
Biết hạn mà ngừng lại, tiết độ đem đến hanh thông. |
Quẻ số 61 Phong Trạch Trung Phu | Cát hanh |
Giữ đạo đức tin, cốt ở kiên chính, lợi được chính bền. |
Quẻ số 62 Lôi Sơn Tiểu Quá | Bình Hòa |
Vô cữu - không lỗi |
Quẻ số 63 Thủy Hỏa Ký Tế | Cát hanh |
Tài vận tạm đủ, sự hợp thuận lợi, đại nghiệp đang lên tới đỉnh cao. |
Quẻ số 64 Hỏa Thủy Vị Tế | Vô Du Lợi |
Không có lợi cho việc gì |
VIII - Gieo quẻ Kinh dịch ở đâu?
Hiện nay có rất nhiều cách có thể giúp quý bạn có thể gieo quẻ Kinh dịch. Phổ biến nhất mà dân gian vẫn làm là là đi lễ chùa xin quẻ. Tuy nhiên hiện nay với sự hỗ trợ của công nghệ, Quý bạn có thể truy cập vào các website uy tin như lichduongam.com để xin quẻ.
Lưu ý: Hiện nay có rất nhiều website kém uy tín, kết quả không chính xác hoặc báo "Quẻ của bạn không đúng" gây mất thời gian cho Quý bạn. Các bạn hãy lưu ý lựa chọn.
X - Hướng dẫn gieo quẻ Khổng Minh Thần Toán nhanh chóng và chính xác
- Bước 1: Bấm vào link: https://lichduongam.com/gieo-que-kinh-dich-pc42.html
- Bước 2: Quý bạn hãy rửa tay, rửa mặt thành tâm. Sau đó chắp tay khấn nguyện
- Bước 2: Bấm nút "Lật quẻ"
- Bước 4: Bấm "Xem kết quả"
Mong rằng với những kiến thức luận giải của các chuyên gia tại lichduongam sẽ giúp quý vị hiểu rõ hơn về cách lập quẻ cũng như luận giải ý nghĩa của quẻ kinh dịch. Hãy cùng lichduongam.com chiêm nghiệm quẻ bói. Chúc các bạn có một ngày vui vẻ, may mắn!